Protocol trong crypto là gì?
Về cơ bản, protocol (giao thức) là một lớp mã nền tảng hướng dẫn cách thức hoạt động. Hiểu đơn giản giao thức giống như một tập hợp các quy tắc cho phép các yếu tố của hệ thống tự động giao tiếp và truyền tải thông tin, phục vụ một mục đích cụ thế.
Giao thức không dành riêng cho tiền điện tử, mà tồn tại ở nhiều nơi. Trên Internet, giao thức giúp các trang web hoạt động. Những giao thức Internet phổ biến nhất là HTTP và HTTPS, hay TCP/IP và SMTP. Hầu hết các ứng dụng Internet như Facebook, Amazon, Twitter, Google, Netflix hoạt động dựa trên những giao thức đó.
Giống như Internet, tiền điện tử cũng có các giao thức. Bất kỳ loại tiền điện tử nào - Bitcoin, Ethereum, hay XRP - đều có giao thức của riêng mình. Ví dụ về một số giao thức bao gồm Loopring, Thorchain (RUNE), Matic, 0x (ZRX), Kyber (KNC)…
Người tương tác với giao thức là lập trình viên dApp. Do các giao thức đóng vai trò như những quy tắc của platform, khi xây dựng dApp trên một nền tảng, nhà phát triển sẽ dựa theo tiêu chuẩn, tận dụng các dịch vụ mà protocol cung cấp, thay vì xây dựng từ đầu. Giao thức giúp khởi chạy ứng dụng, đồng thời đảm bảo tính bảo mật.
Đặc điểm của Protocol trong Crypto
Các Protocol trong Crypto (giao thức tiền điện tử) chỉ cho phép một số ứng dụng hoạt động - đôi khi chỉ có ứng dụng của chính tiền điện tử. Các giao thức cung cấp sự bảo mật và quyền truy cập vào một chuỗi khối.
Protocol trong Crypto cho phép người dùng quản lý dữ liệu của họ. Chúng cho phép các cá nhân tạo tài khoản - hoặc ví - trên một giao thức sau đó có thể được sử dụng để thanh toán các dịch vụ và thực hiện các giao dịch tài chính trên các trang web khác. Điều này giúp người dùng không bị kiểm soát bởi bên thứ ba trong việc lưu trữ tài sản.
Nếu không tính Blockchain Platform (Blockchain cũng là một Protocol), thì các dự án Protocol sẽ đóng vai trò ở giữa Blockchain Platform và DApp. Các Dapp muốn xây dựng trên một Blockchain nào đó, họ có thể sử dụng các dịch vụ mà các dự án Protocol cung cấp.
Sự khác nhau giữa Internet Protocol và Crypto Protocol
Sự khác biệt chính giữa Internet Protocol và Crypto Protocol là Protocol trong Crypto thường cho phép một đến một vài ứng dụng hoạt động, trong khi Internet Protocol cung cấp nhiều ứng dụng để chạy.
Đây là lý do tại sao Crypto Protocol còn có tên gọi khác là Fat Protocol, nghĩa là có rất ít ứng dụng (Application) chạy trên chúng.
Còn Internet Protocol là Thin Protocol do chúng có hàng nghìn, hàng nghìn, thậm chí hàng triệu ứng dụng đang chạy trên chúng.
So sánh Internet Protocol và Crypto Protocol
Ứng dụng của Protocol trong đầu tư
Protocol là Framework để các dự án Crypto sau đó tận dụng để xây dựng tiếp theo nhằm đỡ mất thời gian. Do đó, sự ra đời của Protocol, hay hiểu hơn về định nghĩa của Protocol có vẻ chỉ có lợi cho những ai quan tâm đến công nghệ, hay cụ thể là team phát triển dự án.
Đối với người dùng thông thường, hay nhà đầu tư nhỏ lẻ, không có quá nhiều lợi ích khi hiểu rõ bản chất Protocol. Bởi vì cái thật sự cần là những ứng dụng thật sự được xây nên từ Protocol.
Ngoài ra, một Protocol là Blockchain, thì cái họ cần quan tâm là hệ sinh thái xây dựng trên đó, hoặc dòng tiền đổ vào. Ví dụ như Near cũng là một Protocol, nhưng ai cũng chỉ biết Near với định nghĩa là một Blockchain và hệ sinh thái Near, chứ không ai nói Near là một Protocol cả.
Tổng kết
Sự ra đời của Blockchain đã tạo nên một bước ngoặc về công nghệ. Nhưng bên cạnh đó, người dùng vẫn có thể xây dựng các Protocol ở trên nhằm tận dụng tiềm năng của Blockchain. Và với Protocol, người dùng có thể xây dựng nên rất nhiều dự án có tính ứng dụng thực tế.